THÔNG BÁO SỐ 22 – 130 LÔ K2-K6

CÔNG TY ĐẤU GIÁ

HỢP DANH VIỆT TÍN

Số: 22/2025/TB- ĐG

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 

    Phú Yên, ngày 04 tháng 4 năm 2025

THÔNG BÁO ĐẤU GIÁ TÀI SẢN

Quyền sử dụng đất đối với 130 lô đất ở (đợt 2) tại dự án Hạ tầng kỹ thuật Khu nhà ở

K2 – K6 đường Hùng Vương, phường Phú Đông, thành phố Tuy Hòa, Phú Yên

1. Tên tổ chức hành nghề đấu giá tài sản: Công ty đấu giá hợp danh Việt Tín (Công ty)

Địa chỉ: 247 Nguyễn Huệ, phường 5, thành phố Tuy Hòa, tỉnh Phú Yên.

Điện thoại: (0257)3848979.

2. Người có tài sản đấu giá: UBND thành phố Tuy Hòa (Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng và Phát triển quỹ đất thành phố Tuy Hòa đại diện)

Địa chỉ: 04 Trần Hưng Đạo, phường 1, Tp.Tuy Hòa, Phú Yên

3. Tên tài sản, số lượng, chất lượng của tài sản đấu giá; nơi có tài sản đấu giá; giấy tờ về quyền sở hữu, quyền sử dụng đối với tài sản đấu giá

Quyền sử dụng đất đối với 130 lô đất ở (đợt 2) tại dự án Hạ tầng kỹ thuật Khu nhà ở K2 – K6 đường Hùng Vương, phường Phú Đông, thành phố Tuy Hòa, Phú Yên, có đặc điểm như sau:

STT

Ký hiệu lô đất

Số thửa

Diện tích (m2)

Giá khởi điểm (đồng)

Tiền đặt trước

(đồng)

Tiền mua hồ sơ mời tham gia đấu giá (đồng)

KHU K2 (10 lô)

1.007,9

26.181.017.800

5.236.203.000

2.000.000

1

K2-06

65

100

2.542.600.000

508.520.000

200.000

2

K2-07

64

100

2.542.600.000

508.520.000

200.000

3

K2-08

63

100

2.542.600.000

508.520.000

200.000

4

K2-09

62

100

2.542.600.000

508.520.000

200.000

5

K2-10

61

100

2.542.600.000

508.520.000

200.000

6

K2-11

60

100

2.542.600.000

508.520.000

200.000

7

K2-12

59

92,8

2.667.907.200

533.581.000

200.000

8

K2-13

58

105,1

2.754.250.600

550.850.000

200.000

9

K2-14

57

105

2.751.630.000

550.326.000

200.000

10

K2-15

56

105

2.751.630.000

550.326.000

200.000

KHU K3 (31 Lô)

3.117,3

81.473.232.300

16.294.636.000

6.200.000

1

K3-01

99

92,7

2.665.032.300

533.006.000

200.000

2

K3-02

100

104,6

2.741.147.600

548.229.000

200.000

3

K3-03

101

105,1

2.754.250.600

550.850.000

200.000

4

K3-04

102

105,1

2.754.250.600

550.850.000

200.000

5

K3-36

129

105,3

3.044.223.000

608.844.000

200.000

6

K3-37

128

105

3.035.550.000

607.110.000

200.000

7

K3-38

127

104,7

3.026.877.000

605.375.000

200.000

8

K3-39

126

93,2

2.931.419.600

586.283.000

200.000

9

K3-40

125

100,3

2.550.227.800

510.045.000

200.000

10

K3-41

124

100,3

2.550.227.800

510.045.000

200.000

11

K3-42

123

100,2

2.547.685.200

509.537.000

200.000

12

K3-43

122

100,2

2.547.685.200

509.537.000

200.000

13

K3-44

121

100,2

2.547.685.200

509.537.000

200.000

14

K3-45

120

100,2

2.547.685.200

509.537.000

200.000

15

K3-46

119

100,2

2.547.685.200

509.537.000

200.000

16

K3-47

118

100,2

2.547.685.200

509.537.000

200.000

17

K3-48

117

100,1

2.545.142.600

509.028.000

200.000

18

K3-49

116

100,1

2.545.142.600

509.028.000

200.000

19

K3-50

115

100,1

2.545.142.600

509.028.000

200.000

20

K3-51

114

100,1

2.545.142.600

509.028.000

200.000

21

K3-52

113

100,1

2.545.142.600

509.028.000

200.000

22

K3-53

112

100

2.542.600.000

508.520.000

200.000

23

K3-54

111

100

2.542.600.000

508.520.000

200.000

24

K3-55

110

100

2.542.600.000

508.520.000

200.000

25

K3-56

109

100

2.542.600.000

508.520.000

200.000

26

K3-57

108

99,9

2.540.057.400

508.011.000

200.000

27

K3-58

107

99,9

2.540.057.400

508.011.000

200.000

28

K3-59

106

99,9

2.540.057.400

508.011.000

200.000

29

K3-60

105

99,9

2.540.057.400

508.011.000

200.000

30

K3-61

104

99,9

2.540.057.400

508.011.000

200.000

31

K3-62

103

99,8

2.537.514.800

507.502.000

200.000

KHU K4 (30 LÔ ĐẤT)

2.973,6

77.438.389.400

15.487.665.000

6.000.000

1

K4-02

342

105

2.751.630.000

550.326.000

200.000

2

K4-03

343

104,9

2.749.009.400

549.801.000

200.000

3

K4-04

344

105

2.751.630.000

550.326.000

200.000

4

K4-05

345

91,4

2.627.658.600

525.531.000

200.000

5

K4-06

341

99,5

2.529.887.000

505.977.000

200.000

6

K4-07

340

99,4

2.527.344.400

505.468.000

200.000

7

K4-08

339

99,4

2.527.344.400

505.468.000

200.000

8

K4-09

338

99,3

2.524.801.800

504.960.000

200.000

9

K4-10

337

99,2

2.522.259.200

504.451.000

200.000

10

K4-11

336

99,1

2.519.716.600

503.943.000

200.000

11

K4-12

335

99

2.517.174.000

503.434.000

200.000

12

K4-13

334

98,9

2.514.631.400

502.926.000

200.000

13

K4-14

333

98,8

2.512.088.800

502.417.000

200.000

14

K4-15

332

98,7

2.509.546.200

501.909.000

200.000

15

K4-16

331

98,6

2.507.003.600

501.400.000

200.000

16

K4-17

330

98,5

2.504.461.000

500.892.000

200.000

17

K4-18

329

98,5

2.504.461.000

500.892.000

200.000

18

K4-19

328

98,4

2.501.918.400

500.383.000

200.000

19

K4-20

327

98,3

2.499.375.800

499.875.000

200.000

20

K4-21

326

98,2

2.496.833.200

499.366.000

200.000

21

K4-22

325

98,1

2.494.290.600

498.858.000

200.000

22

K4-23

324

98

2.491.748.000

498.349.000

200.000

23

K4-24

323

97,9

2.489.205.400

497.841.000

200.000

24

K4-25

322

97,8

2.486.662.800

497.332.000

200.000

25

K4-26

321

97,7

2.484.120.200

496.824.000

200.000

26

K4-27

320

97,6

2.481.577.600

496.315.000

200.000

27

K4-28

319

97,5

2.479.035.000

495.807.000

200.000

28

K4-29

318

92

2.893.676.000

578.735.000

200.000

29

K4-31

316

104,3

3.015.313.000

603.062.000

200.000

30

K4-32

315

104,6

3.023.986.000

604.797.000

200.000

KHU K5 (32 Lô)

3.302,4

88.647.330.300

17.729.449.000

6.400.000

1

K5-01

130

95,9

3.016.342.700

603.268.000

200.000

2

K5-02

131

105,6

3.052.896.000

610.579.000

200.000

3

K5-03

132

105,3

3.044.223.000

608.844.000

200.000

4

K5-04

133

105

3.035.550.000

607.110.000

200.000

5

K5-38

162

118,7

4.018.707.200

803.741.000

200.000

6

K5-39

161

118,7

4.018.707.200

803.741.000

200.000

7

K5-40

160

118,7

4.018.707.200

803.741.000

200.000

8

K5-42

158

102,1

2.595.994.600

519.198.000

200.000

9

K5-43

157

102

2.593.452.000

518.690.000

200.000

10

K5-44

156

102

2.593.452.000

518.690.000

200.000

11

K5-45

155

101,9

2.590.909.400

518.181.000

200.000

12

K5-46

154

101,9

2.590.909.400

518.181.000

200.000

13

K5-47

153

101,8

2.588.366.800

517.673.000

200.000

14

K5-48

152

101,7

2.585.824.200

517.164.000

200.000

15

K5-49

151

101,7

2.585.824.200

517.164.000

200.000

16

K5-50

150

101,6

2.583.281.600

516.656.000

200.000

17

K5-51

149

101,6

2.583.281.600

516.656.000

200.000

18

K5-52

148

101,5

2.580.739.000

516.147.000

200.000

19

K5-53

147

101,5

2.580.739.000

516.147.000

200.000

20

K5-54

146

101,4

2.578.196.400

515.639.000

200.000

21

K5-55

145

101,3

2.575.653.800

515.130.000

200.000

22

K5-56

144

101,3

2.575.653.800

515.130.000

200.000

23

K5-57

143

101,2

2.573.111.200

514.622.000

200.000

24

K5-58

142

101,1

2.570.568.600

514.113.000

200.000

25

K5-59

141

101,1

2.570.568.600

514.113.000

200.000

26

K5-60

140

101

2.568.026.000

513.605.000

200.000

27

K5-61

139

100,9

2.565.483.400

513.096.000

200.000

28

K5-62

138

100,9

2.565.483.400

513.096.000

200.000

29

K5-63

137

100,8

2.562.940.800

512.588.000

200.000

30

K5-64

136

100,8

2.562.940.800

512.588.000

200.000

31

K5-65

135

100,7

2.560.398.200

512.079.000

200.000

32

K5-66

134

100,7

2.560.398.200

512.079.000

200.000

KHU K6 27 Lô)

2.761,9

75.435.290.400

15.087.046.000

5.500.000

1

K6-02

312

106,7

3.084.697.000

616.939.000

200.000

2

K6-03

313

107

3.093.370.000

618.674.000

200.000

3

K6-04

314

188

5.913.164.000

1.182.632.000

300.000

4

K6-05

311

96,4

2.451.066.400

490.213.000

200.000

5

K6-06

310

96,3

2.448.523.800

489.704.000

200.000

6

K6-07

309

96,3

2.448.523.800

489.704.000

200.000

7

K6-08

308

96,2

2.445.981.200

489.196.000

200.000

8

K6-09

307

96,1

2.443.438.600

488.687.000

200.000

9

K6-10

306

96,0

2.440.896.000

488.179.000

200.000

10

K6-11

305

95,8

2.435.810.800

487.162.000

200.000

11

K6-12

304

95,8

2.435.810.800

487.162.000

200.000

12

K6-13

303

95,7

2.433.268.200

486.653.000

200.000

13

K6-14

302

95,6

2.430.725.600

486.145.000

200.000

14

K6-15

301

95,5

2.428.183.000

485.636.000

200.000

15

K6-16

300

95,4

2.425.640.400

485.128.000

200.000

16

K6-17

299

95,3

2.423.097.800

484.619.000

200.000

17

K6-18

298

95,3

2.423.097.800

484.619.000

200.000

18

K6-19

297

95,2

2.420.555.200

484.111.000

200.000

19

K6-20

296

95,1

2.418.012.600

483.602.000

200.000

20

K6-21

295

94,9

2.412.927.400

482.585.000

200.000

21

K6-22

294

94,9

2.412.927.400

482.585.000

200.000

22

K6-23

293

94,8

2.410.384.800

482.076.000

200.000

23

K6-24

292

94,7

2.407.842.200

481.568.000

200.000

24

K6-25

291

94,6

2.405.299.600

481.059.000

200.000

25

K6-26

290

136,4

4.964.823.600

992.964.000

200.000

26

K6-27

289

102

3.453.312.000

690.662.000

200.000

27

K6-28

288

115,9

3.923.910.400

784.782.000

200.000

TỔNG CỘNG (130 Lô)

13.163,1

349.175.260.200

69.834.999.000

26.100.000

– Mỗi lô đất tổ chức một cuộc đấu giá.

– Bước giá trong trường hợp có từ hai người trở lên cùng trả giá cao nhất: 30.000.000 đồng.

Mục đích sử dụng đất: Đất ở tại đô thị.

– Hình thức giao đất: Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất.

– Thời gian sử dụng đất: Lâu dài.

4. Thời gian, địa điểm xem tài sản đấu giá: Trong giờ hành chính từ ngày 16 đến ngày 18 tháng 4 năm 2025 tại Khu nhà ở K2 – K6 đường Hùng Vương, phường Phú Đông, thành phố Tuy Hòa, Phú Yên.

5. Thời gian, địa điểm bán hồ sơ mời tham gia đấu giá, tiếp nhận hồ sơ tham gia đấu giá, phiếu trả giá

5.1. Ngày, giờ bắt đầu, hết hạn bán hồ sơ mời tham gia đấu giá, tiếp nhận hồ sơ tham gia đấu giá, phiếu trả giá: Công ty bán hồ sơ mời tham gia đấu giá, tiếp nhận hồ sơ tham gia đấu và phiếu trả giá giá trong giờ hành chính, liên tục kể từ 7 giờ 30 phút ngày 08 tháng 4 năm 2025 cho đến 17 giờ 00 phút ngày 23 tháng 4 năm 2025.

5.2. Địa điểm bán hồ sơ mời tham gia đấu giá, tiếp nhận hồ sơ tham gia đấu giá, phiếu trả giá: Tại Công ty đấu giá hợp danh Việt Tín, địa chỉ: 247 Nguyễn Huệ, phường 5, Tp.Tuy Hòa, tỉnh Phú Yên.

6. Giá khởi điểm của tài sản đấu giá

Giá khởi điểm: Giá khởi điểm của từng lô đất được liệt kê tại mục 1 của Thông báo này.

7. Tiền mua hồ sơ mời tham gia đấu giá, tiền đặt trước; ngày, giờ bắt đầu, hết hạn nộp tiền đặt trước

7.1. Tiền mua hồ sơ mời tham gia đấu giá: Tiền mua hồ sơ mời tham gia đấu giá được liệt kê tại mục 1 của Thông báo này.

7.2. Tiền đặt trước: Người tham gia đấu giá phải nộp tiền đặt trước. Số tiền đặt trước của từng lô đất được liệt kê tại mục 1 của Thông báo này.

7.3. Ngày, giờ bắt đầu, hết hạn nộp tiền đặt trước: từ 7 giờ 30 phút 08 tháng 4 năm 2025 cho đến 17 giờ 00 phút ngày 23 tháng 4 năm 2025.

Lưu ý:

– Mọi khoản tiền vào tài khoản của Công ty sau 17 giờ 00 phút ngày 23 tháng 4 năm 2025 đều không được chấp nhận là khoản tiền đặt trước để tham gia đấu giá tài sản quy định tại Quy chế này.

– Trường hợp người tham gia đấu giá đăng ký đấu giá nhiều lô đất và thực hiện nộp gộp tiền đặt trước cho nhiều lô đất thì phải nộp đúng và đủ số tiền đặt trước cho toàn bộ các lô đất đã đăng ký. Nếu nộp gộp mà số tiền nộp ít hơn tổng số tiền đặt trước theo quy định thì người tham gia đấu giá phải gởi văn bản cho Công ty để xác định số tiền đã nộp là tiền đặt trước của lô đất nào (ghi cụ thể số tiền đặt trước nộp cho từng lô) trước ngày mở phiên đấu giá. Trong trường hợp người tham gia đấu giá không gửi văn bản xác định như trên cho Công ty, tất cả các lô đất đã đăng ký trong trường hợp nộp gộp tiền đặt trước này sẽ không đủ điều kiện tham gia đấu giá.

– Người tham gia đấu giá không nộp tiền đặt trước hoặc nộp tiền đặt trước thấp hơn quy định đều được xem là không hợp lệ và không đủ điều kiện tham gia đấu giá.

8. Thời gian, địa điểm, điều kiện, cách thức đăng ký tham gia đấu giá

8.1. Thời gian, địa điểm đăng ký tham gia đấu giá: cá nhân đăng ký tham gia đấu giá thông qua việc nộp hồ sơ tham gia đấu giá hợp lệ và tiền đặt trước cho tổ chức hành nghề đấu giá tài sản theo thời gian, địa điểm quy định tại mục 5, và khoản 7.2, khoản 7.3 mục 7 của Thông báo này.

8.2. Điều kiện được tham gia đấu giá:

– Cá nhân có đủ điều kiện tham gia đấu giá để mua tài sản đấu giá theo Luật đấu giá tài sản và các quy định khác của pháp luật có liên quan;

– Thuộc đối tượng được Nhà nước giao đất theo quy định của Luật Đất đai..

8.3. Cách thức đăng ký tham gia đấu giá: người đăng ký tham gia đấu giá nộp hồ sơ tham gia đấu giá, chứng từ nộp tiền đặt trước cho tổ chức hành nghề đấu giá tài sản như sau:

a) Hồ sơ tham gia đấu giá bao gồm:

– Phiếu đăng ký tham gia đấu giá (Theo mẫu do Công ty phát hành);

– Bản sao căn cước dân (hoặc giấy tờ tương đương); Trường hợp ủy quyền tham gia đấu giá thì phải có văn bản ủy quyền và bản sao căn cước dân (hoặc giấy tờ tương đương) của người nhận ủy quyền (Có công chứng hoặc chứng thực theo quy định pháp luật).

b) Chứng từ nộp tiền đặt trước: Người tham gia đấu giá nộp tiền đặt trước vào tài khoản của Công ty và nộp chứng từ nộp tiền đặt trước cho Công ty trong thời hạn quy định tại khoản 7.3 mục 7 của Thông báo này.

9. Thời gian, địa điểm tổ chức phiên đấu giá: Phiên đấu giá tài sản được bắt đầu vào lúc 14 giờ 00 phút ngày 26 tháng 4 năm 2025 tại Công ty đấu giá hợp danh Việt Tín, địa chỉ: 247 Nguyễn Huệ, phường 5, Tp.Tuy Hòa, Phú Yên.

10. Hình thức đấu giá, phương thức đấu giá: Đấu giá bằng bỏ phiếu gián tiếp theo phương thức trả giá lên.

11. Bước giá, việc áp dụng bước giá; phiếu trả giá hợp lệ, phiếu trả giá không hợp lệ

11.1. Bước giá: theo quy định tại mục 1 của Thông báo này

Bước giá là mức chênh lệch tối thiểu giữa giữa lần trả giá sau so với lần trả giá trước liền kề. Bước giá chỉ được áp dụng trong trường hợp có từ hai người trở lên cùng trả giá cao nhất hoặc khi người đã trả giá cao nhất rút lại giá đã trả trước khi đấu giá viên công bố người trúng đấu giá.

11.2. Phiếu trả giá hợp lệ, phiếu trả giá không hợp lệ

a) Phiếu trả giá hợp lệ là phiếu trả giá thỏa mãn đầy đủ các điều kiện sau đây:

– Phiếu trả giá của người tham gia đấu giá phải được cho vào phong bì dán kín, có chữ ký của người trả giá tại các mép của phong bì đựng phiếu. Mặt ngoài của phong bì đựng phiếu trả giá phải ghi rõ các thông tin: Họ và tên người tham gia đấu giá, tên tài sản đấu giá tên lô đất (tên tài sản đấu giá);

– Ghi đúng quy định tại khoản 12.1 mục 12 của Thông báo này;

– Được Công ty nhận trong thời hạn nộp phiếu trả giá;

– Giá trả phải ít nhất bằng giá khởi điểm;

– Trả đúng quy định về bước giá trong trường hợp có áp dụng bước giá.

b) Phiếu trả giá không hợp lệ: Phiếu trả giá không thỏa mãn đầy đủ các điều kiện quy định tại điểm a khoản này là Phiếu trả giá không hợp lệ.

12. Quy định về cách ghi phiếu trả giá, thời hạn nộp phiếu trả giá, trình tự, thủ tục niêm phong, mở niêm phong thùng phiếu

12.1. Quy định về cách ghi phiếu trả giá: Người tham gia đấu giá phải thực hiện các quy định sau đây khi ghi phiếu trả giá:

a) Sử dụng đúng mẫu Phiếu trả giá do Công ty phát hành (có đóng dấu của Công ty đấu giá hợp danh Việt Tín);

b) Phiếu trả giá phải được viết bằng mực không phai màu;

c) Điền đầy đủ, đúng và chính xác các thông tin sau:

– Họ và tên người tham gia đấu giá (nếu người tham gia đấu giá là tổ chức thì ghi tên của tổ chức);

– Số căn cước công dân (hoặc giấy tờ tương đương) của người tham gia đấu giá;

– Địa chỉ thường trú của người tham gia đấu giá;

– Ghi đầy đủ số tiền trả giá bằng số và số tiền trả giá bằng chữ, số tiền trả giá bằng số phải đúng với số tiền trả giá bằng chữ;

– Ký và ghi rõ họ và tên người tham gia đấu giá.

12.2. Thời hạn nộp phiếu trả giá

Người tham gia đấu giá phải nộp Phiếu trả giá trong thời hạn quy định tại khoản 5.1 mục 5 của Thông báo này. Trường hợp Phiếu trả giá được gửi qua đường bưu chính thì phải được Công ty nhận trong thời hạn nhận phiếu trả giá.

Khi hết thời hạn nộp Phiếu trả giá, Công ty ngưng tiếp nhận hồ sơ tham gia đấu giá, tiền đặt trước và Phiếu trả giá của người tham gia đấu giá. Đối với những trường hợp nộp hồ sơ tham gia đấu giá, tiền đặt trước và Phiếu trả giá ở cuối thời hạn nhưng vẫn trong thời gian quy định, Công ty sẽ tiếp tục kiểm tra và tiếp nhận nếu hồ sơ hợp lệ. Trong trường hợp này, thời gian nhận hồ sơ, nhận Phiếu trả giá sẽ được kéo dài cho đến khi Công ty kiểm tra xong các Hồ sơ tham gia đấu giá, Phiếu trả giá đã nộp trong thời hạn quy định.

12.3. Trình tự, thủ tục niêm phong, mở niêm phong thùng phiếu

a) Trình tự, thủ tục niêm phong

Thành phần tham gia, giám sát và chứng kiến việc niêm phong gồm có: Đại diện Công ty tổ chức cuộc đấu giá, đại diện người có tài sản, đại diện người tham gia đấu giá (nếu có tại thời điểm niêm phong) và một số thành phần tham gia khác (nếu có).

Tại thời điểm niêm phong thùng phiếu, thành phần tham gia, giám sát và chứng kiến việc niêm phong thực hiện các việc sau:

– Thành phần tham gia ký tên, công ty đóng dấu vào các tờ giấy niêm phong;

– Dán giấy niêm phong các cạnh góc của các thùng phiếu;

– Dán giấy niêm phong ổ khóa mở cửa các thùng phiếu;

– Dán giấy niêm phong kín miệng các thùng phiếu.

Sau khi dán niêm phong thùng phiếu, thành phần tham gia xác định số lượng tờ niêm phong đã dán và số tờ niêm phong còn thừa lại phải tiêu hủy.

Diễn biến của việc niêm phong thùng phiếu phải được ghi vào biên bản. Biên bản niêm phong phải có chữ ký của của những người tham gia.

b) Trình tự, thủ tục mở niêm phong thùng phiếu

Tại buổi công bố giá đã trả của người tham gia đấu giá, đấu giá viên điều hành phiên đấu giá mời người có tài sản đấu giá và ít nhất một người tham gia đấu giá giám sát về sự nguyên vẹn của thùng phiếu. Nếu không còn ý kiến nào khác về kết quả giám sát thì đấu giá viên tiến hành bóc niêm phong của thùng phiếu.

Diễn biến của việc mở niêm phong thùng phiếu được ghi vào biên bản đấu giá.

Nơi nhận:

– Ban Quản lý dự án ĐTXD và phát triển quỹ đất

Thành phố Tuy Hòa;

– Báo Phú Yên;

– Phát hành theo hồ sơ;

– Trang TTĐTQG về đấu giá tài sản;

– Niêm yết Công ty; UBND phường Phú Đông;

– Lưu Công ty.

GIÁM ĐỐC

 

 

 

Lê Hồng Duật

 

Scroll to Top