THÔNG BÁO 21 – 133 LÔ K2- K6

CÔNG TY ĐẤU GIÁ

HỢP DANH VIỆT TÍN

Số: 21/2025/TB- ĐG

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 

    Phú Yên, ngày 04 tháng 4 năm 2025

THÔNG BÁO ĐẤU GIÁ TÀI SẢN

Quyền sử dụng đất đối với 133 lô đất ở tại dự án Hạ tầng kỹ thuật Khu nhà ở

K2 – K6 đường Hùng Vương, phường Phú Đông, thành phố Tuy Hòa, Phú Yên

1. Tên tổ chức hành nghề đấu giá tài sản: Công ty đấu giá hợp danh Việt Tín (Công ty)

Địa chỉ: 247 Nguyễn Huệ, phường 5, thành phố Tuy Hòa, tỉnh Phú Yên.

Điện thoại: (0257)3848979.

2. Người có tài sản đấu giá: UBND thành phố Tuy Hòa (Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng và Phát triển quỹ đất thành phố Tuy Hòa đại diện)

Địa chỉ: 04 Trần Hưng Đạo, phường 1, Tp.Tuy Hòa, Phú Yên

3. Tên tài sản, số lượng, chất lượng của tài sản đấu giá; nơi có tài sản đấu giá; giấy tờ về quyền sở hữu, quyền sử dụng đối với tài sản đấu giá

Quyền sử dụng đất đối với 133 lô đất ở tại dự án Hạ tầng kỹ thuật Khu nhà ở K2 – K6 đường Hùng Vương, phường Phú Đông, thành phố Tuy Hòa, Phú Yên, có đặc điểm như sau:

STT

Ký hiệu lô đất

Số thửa

Diện tích (m2)

Giá khởi điểm (đồng)

Tiền đặt trước

(đồng)

Tiền mua hồ sơ mời tham gia đấu giá (đồng)

KHU K2 (10 lô)

1.007,10

46.819.260.000

9.363.852.000

2.100.000

1

K2-16

55

107,1

5.419.260.000

1.083.852.000

300.000

2

K2-17

54

100

4.600.000.000

920.000.000

200.000

3

K2-18

53

100

4.600.000.000

920.000.000

200.000

4

K2-19

52

100

4.600.000.000

920.000.000

200.000

5

K2-20

51

100

4.600.000.000

920.000.000

200.000

6

K2-21

50

100

4.600.000.000

920.000.000

200.000

7

K2-22

49

100

4.600.000.000

920.000.000

200.000

8

K2-23

48

100

4.600.000.000

920.000.000

200.000

9

K2-24

47

100

4.600.000.000

920.000.000

200.000

10

K2-25

46

100

4.600.000.000

920.000.000

200.000

KHU K3 (31 Lô)

3.119,0

145.658.080.000

29.131.616.000

6.400.000

1

K3-05

226

107,4

5.434.440.000

1.086.888.000

300.000

2

K3-06

225

100

4.600.000.000

920.000.000

200.000

3

K3-07

224

100

4.600.000.000

920.000.000

200.000

4

K3-08

223

100

4.600.000.000

920.000.000

200.000

5

K3-09

222

100

4.600.000.000

920.000.000

200.000

6

K3-10

221

100

4.600.000.000

920.000.000

200.000

7

K3-11

220

100

4.600.000.000

920.000.000

200.000

8

K3-12

219

100

4.600.000.000

920.000.000

200.000

9

K3-13

218

100

4.600.000.000

920.000.000

200.000

10

K3-14

217

100

4.830.000.000

966.000.000

200.000

11

K3-15

216

100

4.830.000.000

966.000.000

200.000

12

K3-16

215

100

4.600.000.000

920.000.000

200.000

13

K3-17

214

100

4.600.000.000

920.000.000

200.000

14

K3-18

213

100

4.600.000.000

920.000.000

200.000

15

K3-19

212

100

4.600.000.000

920.000.000

200.000

16

K3-20

211

100

4.600.000.000

920.000.000

200.000

17

K3-21

210

100

4.600.000.000

920.000.000

200.000

18

K3-22

209

100

4.600.000.000

920.000.000

200.000

19

K3-23

208

100

4.600.000.000

920.000.000

200.000

20

K3-24

207

100

4.600.000.000

920.000.000

200.000

21

K3-25

206

100

4.830.000.000

966.000.000

200.000

22

K3-26

205

100

4.830.000.000

966.000.000

200.000

23

K3-27

204

100

4.600.000.000

920.000.000

200.000

24

K3-28

203

100

4.600.000.000

920.000.000

200.000

25

K3-29

202

100

4.600.000.000

920.000.000

200.000

26

K3-30

201

100

4.600.000.000

920.000.000

200.000

27

K3-31

200

100

4.600.000.000

920.000.000

200.000

28

K3-32

199

100

4.600.000.000

920.000.000

200.000

29

K3-33

198

100

4.600.000.000

920.000.000

200.000

30

K3-34

197

100

4.600.000.000

920.000.000

200.000

31

K3-35

196

111,6

5.903.640.000

1.180.728.000

300.000

KHU K4 (31 LÔ ĐẤT)

3.117

145.550.900.000

29.110.180.000

6.400.000

1

K4-01

227

108

5.464.800.000

1.092.960.000

300.000

2

K4-33

257

109

5.766.100.000

1.153.220.000

300.000

3

K4-34

256

100

4.600.000.000

920.000.000

200.000

4

K4-35

255

100

4.600.000.000

920.000.000

200.000

5

K4-36

254

100

4.600.000.000

920.000.000

200.000

6

K4-37

253

100

4.600.000.000

920.000.000

200.000

7

K4-38

252

100

4.600.000.000

920.000.000

200.000

8

K4-39

251

100

4.600.000.000

920.000.000

200.000

9

K4-40

250

100

4.600.000.000

920.000.000

200.000

10

K4-41

249

100

4.600.000.000

920.000.000

200.000

11

K4-42

248

100

4.830.000.000

966.000.000

200.000

12

K4-43

247

100

4.830.000.000

966.000.000

200.000

13

K4-44

246

100

4.600.000.000

920.000.000

200.000

14

K4-45

245

100

4.600.000.000

920.000.000

200.000

15

K4-46

244

100

4.600.000.000

920.000.000

200.000

16

K4-47

243

100

4.600.000.000

920.000.000

200.000

17

K4-48

242

100

4.600.000.000

920.000.000

200.000

18

K4-49

241

100

4.600.000.000

920.000.000

200.000

19

K4-50

240

100

4.600.000.000

920.000.000

200.000

20

K4-51

239

100

4.600.000.000

920.000.000

200.000

21

K4-52

238

100

4.600.000.000

920.000.000

200.000

22

K4-53

237

100

4.830.000.000

966.000.000

200.000

23

K4-54

236

100

4.830.000.000

966.000.000

200.000

24

K4-55

235

100

4.600.000.000

920.000.000

200.000

25

K4-56

234

100

4.600.000.000

920.000.000

200.000

26

K4-57

233

100

4.600.000.000

920.000.000

200.000

27

K4-58

232

100

4.600.000.000

920.000.000

200.000

28

K4-59

231

100

4.600.000.000

920.000.000

200.000

29

K4-60

230

100

4.600.000.000

920.000.000

200.000

30

K4-61

229

100

4.600.000.000

920.000.000

200.000

31

K4-62

228

100

4.600.000.000

920.000.000

200.000

KHU K5 (31 Lô)

3.104,4

144.442.760.000

28.888.552.000

6.300.000

1

K5-05

195

104,4

5.522.760.000

1.104.552.000

300.000

2

K5-06

194

100

4.600.000.000

920.000.000

200.000

3

K5-07

193

100

4.600.000.000

920.000.000

200.000

4

K5-08

192

100

4.600.000.000

920.000.000

200.000

5

K5-09

191

100

4.600.000.000

920.000.000

200.000

6

K5-10

190

100

4.600.000.000

920.000.000

200.000

7

K5-11

189

100

4.600.000.000

920.000.000

200.000

8

K5-12

188

100

4.600.000.000

920.000.000

200.000

9

K5-13

187

100

4.600.000.000

920.000.000

200.000

10

K5-14

186

100

4.600.000.000

920.000.000

200.000

11

K5-15

185

100

4.830.000.000

966.000.000

200.000

12

K5-16

184

100

4.830.000.000

966.000.000

200.000

13

K5-17

183

100

4.600.000.000

920.000.000

200.000

14

K5-18

182

100

4.600.000.000

920.000.000

200.000

15

K5-19

181

100

4.600.000.000

920.000.000

200.000

16

K5-20

180

100

4.600.000.000

920.000.000

200.000

17

K5-21

179

100

4.600.000.000

920.000.000

200.000

18

K5-22

178

100

4.600.000.000

920.000.000

200.000

19

K5-23

177

100

4.600.000.000

920.000.000

200.000

20

K5-24

176

100

4.600.000.000

920.000.000

200.000

21

K5-25

175

100

4.600.000.000

920.000.000

200.000

22

K5-26

174

100

4.830.000.000

966.000.000

200.000

23

K5-27

173

100

4.830.000.000

966.000.000

200.000

24

K5-28

172

100

4.600.000.000

920.000.000

200.000

25

K5-29

171

100

4.600.000.000

920.000.000

200.000

26

K5-30

170

100

4.600.000.000

920.000.000

200.000

27

K5-31

169

100

4.600.000.000

920.000.000

200.000

28

K5-32

168

100

4.600.000.000

920.000.000

200.000

29

K5-33

167

100

4.600.000.000

920.000.000

200.000

30

K5-34

166

100

4.600.000.000

920.000.000

200.000

31

K5-35

165

100

4.600.000.000

920.000.000

200.000

KHU K6 (30 Lô)

3.102,3

146.150.510.000

29.230.102.000

6.200.000

1

K6-01

258

111,5

5.898.350.000

1.179.670.000

300.000

2

K6-29

287

190,8

10.532.160.000

2.106.432.000

300.000

3

K6-30

286

100

4.600.000.000

920.000.000

200.000

4

K6-31

285

100

4.600.000.000

920.000.000

200.000

5

K6-32

284

100

4.600.000.000

920.000.000

200.000

6

K6-33

283

100

4.600.000.000

920.000.000

200.000

7

K6-34

282

100

4.600.000.000

920.000.000

200.000

8

K6-35

281

100

4.600.000.000

920.000.000

200.000

9

K6-36

280

100

4.600.000.000

920.000.000

200.000

10

K6-37

279

100

4.600.000.000

920.000.000

200.000

11

K6-38

278

100

4.830.000.000

966.000.000

200.000

12

K6-39

277

100

4.830.000.000

966.000.000

200.000

13

K6-40

276

100

4.600.000.000

920.000.000

200.000

14

K6-41

275

100

4.600.000.000

920.000.000

200.000

15

K6-42

274

100

4.600.000.000

920.000.000

200.000

16

K6-43

273

100

4.600.000.000

920.000.000

200.000

17

K6-44

272

100

4.600.000.000

920.000.000

200.000

18

K6-45

271

100

4.600.000.000

920.000.000

200.000

19

K6-46

270

100

4.600.000.000

920.000.000

200.000

20

K6-47

269

100

4.600.000.000

920.000.000

200.000

21

K6-48

268

100

4.830.000.000

966.000.000

200.000

22

K6-49

267

100

4.830.000.000

966.000.000

200.000

23

K6-50

266

100

4.600.000.000

920.000.000

200.000

24

K6-51

265

100

4.600.000.000

920.000.000

200.000

25

K6-52

264

100

4.600.000.000

920.000.000

200.000

26

K6-53

263

100

4.600.000.000

920.000.000

200.000

27

K6-54

262

100

4.600.000.000

920.000.000

200.000

28

K6-55

261

100

4.600.000.000

920.000.000

200.000

29

K6-56

260

100

4.600.000.000

920.000.000

200.000

30

K6-57

259

100

4.600.000.000

920.000.000

200.000

TỔNG CỘNG (133 Lô)

13.449,8

628.621.510.000

125.724.302.000

27.400.000

– Mỗi lô đất tổ chức một cuộc đấu giá.

– Bước giá trong trường hợp có từ hai người trở lên cùng trả giá cao nhất: 50.000.000 đồng.

Mục đích sử dụng đất: Đất ở tại đô thị.

– Hình thức giao đất: Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất.

– Thời gian sử dụng đất: Lâu dài.

4. Thời gian, địa điểm xem tài sản đấu giá: Trong giờ hành chính từ ngày 16 đến ngày 18 tháng 4 năm 2025 tại Khu nhà ở K2 – K6 đường Hùng Vương, phường Phú Đông, thành phố Tuy Hòa, Phú Yên.

5. Thời gian, địa điểm bán hồ sơ mời tham gia đấu giá, tiếp nhận hồ sơ tham gia đấu giá, phiếu trả giá

5.1. Ngày, giờ bắt đầu, hết hạn bán hồ sơ mời tham gia đấu giá, tiếp nhận hồ sơ tham gia đấu giá, phiếu trả giá: Công ty bán hồ sơ mời tham gia đấu giá, tiếp nhận hồ sơ tham gia đấu và phiếu trả giá giá trong giờ hành chính, liên tục kể từ 7 giờ 30 phút ngày 08 tháng 4 năm 2025 cho đến 17 giờ 00 phút ngày 23 tháng 4 năm 2025.

5.2. Địa điểm bán hồ sơ mời tham gia đấu giá, tiếp nhận hồ sơ tham gia đấu giá, phiếu trả giá: Tại Công ty đấu giá hợp danh Việt Tín, địa chỉ: 247 Nguyễn Huệ, phường 5, Tp.Tuy Hòa, tỉnh Phú Yên.

6. Giá khởi điểm của tài sản đấu giá

Giá khởi điểm: Giá khởi điểm của từng lô đất được liệt kê tại mục 1 của Thông báo này.

7. Tiền mua hồ sơ mời tham gia đấu giá, tiền đặt trước; ngày, giờ bắt đầu, hết hạn nộp tiền đặt trước

7.1. Tiền mua hồ sơ mời tham gia đấu giá: Tiền mua hồ sơ mời tham gia đấu giá được liệt kê tại mục 1 của Thông báo này.

7.2. Tiền đặt trước: Người tham gia đấu giá phải nộp tiền đặt trước. Số tiền đặt trước của từng lô đất được liệt kê tại mục 1 của Thông báo này.

7.3. Ngày, giờ bắt đầu, hết hạn nộp tiền đặt trước: từ 7 giờ 30 phút 08 tháng 4 năm 2025 cho đến 17 giờ 00 phút ngày 23 tháng 4 năm 2025.

Lưu ý:

– Mọi khoản tiền vào tài khoản của Công ty sau 17 giờ 00 phút ngày 23 tháng 4 năm 2025 đều không được chấp nhận là khoản tiền đặt trước để tham gia đấu giá tài sản quy định tại Quy chế này.

– Trường hợp người tham gia đấu giá đăng ký đấu giá nhiều lô đất và thực hiện nộp gộp tiền đặt trước cho nhiều lô đất thì phải nộp đúng và đủ số tiền đặt trước cho toàn bộ các lô đất đã đăng ký. Nếu nộp gộp mà số tiền nộp ít hơn tổng số tiền đặt trước theo quy định thì người tham gia đấu giá phải gởi văn bản cho Công ty để xác định số tiền đã nộp là tiền đặt trước của lô đất nào (ghi cụ thể số tiền đặt trước nộp cho từng lô) trước ngày mở phiên đấu giá. Trong trường hợp người tham gia đấu giá không gửi văn bản xác định như trên cho Công ty, tất cả các lô đất đã đăng ký trong trường hợp nộp gộp tiền đặt trước này sẽ không đủ điều kiện tham gia đấu giá.

– Người tham gia đấu giá không nộp tiền đặt trước hoặc nộp tiền đặt trước thấp hơn quy định đều được xem là không hợp lệ và không đủ điều kiện tham gia đấu giá.

8. Thời gian, địa điểm, điều kiện, cách thức đăng ký tham gia đấu giá

8.1. Thời gian, địa điểm đăng ký tham gia đấu giá: cá nhân đăng ký tham gia đấu giá thông qua việc nộp hồ sơ tham gia đấu giá hợp lệ và tiền đặt trước cho tổ chức hành nghề đấu giá tài sản theo thời gian, địa điểm quy định tại mục 5, và khoản 7.2, khoản 7.3 mục 7 của Thông báo này.

8.2. Điều kiện được tham gia đấu giá:

– Cá nhân có đủ điều kiện tham gia đấu giá để mua tài sản đấu giá theo Luật đấu giá tài sản và các quy định khác của pháp luật có liên quan;

– Thuộc đối tượng được Nhà nước giao đất theo quy định của Luật Đất đai..

8.3. Cách thức đăng ký tham gia đấu giá: người đăng ký tham gia đấu giá nộp hồ sơ tham gia đấu giá, chứng từ nộp tiền đặt trước cho tổ chức hành nghề đấu giá tài sản như sau:

a) Hồ sơ tham gia đấu giá bao gồm:

– Phiếu đăng ký tham gia đấu giá (Theo mẫu do Công ty phát hành);

– Bản sao căn cước dân (hoặc giấy tờ tương đương); Trường hợp ủy quyền tham gia đấu giá thì phải có văn bản ủy quyền và bản sao căn cước dân (hoặc giấy tờ tương đương) của người nhận ủy quyền (Có công chứng hoặc chứng thực theo quy định pháp luật).

b) Chứng từ nộp tiền đặt trước: Người tham gia đấu giá nộp tiền đặt trước vào tài khoản của Công ty và nộp chứng từ nộp tiền đặt trước cho Công ty trong thời hạn quy định tại khoản 7.3 mục 7 của Thông báo này.

9. Thời gian, địa điểm tổ chức phiên đấu giá: Phiên đấu giá tài sản được bắt đầu vào lúc 8 giờ 00 phút ngày 26 tháng 4 năm 2025 tại Công ty đấu giá hợp danh Việt Tín, địa chỉ: 247 Nguyễn Huệ, phường 5, Tp.Tuy Hòa, Phú Yên.

10. Hình thức đấu giá, phương thức đấu giá: Đấu giá bằng bỏ phiếu gián tiếp theo phương thức trả giá lên.

11. Bước giá, việc áp dụng bước giá; phiếu trả giá hợp lệ, phiếu trả giá không hợp lệ

11.1. Bước giá: theo quy định tại mục 1 của Thông báo này

Bước giá là mức chênh lệch tối thiểu giữa giữa lần trả giá sau so với lần trả giá trước liền kề. Bước giá chỉ được áp dụng trong trường hợp có từ hai người trở lên cùng trả giá cao nhất hoặc khi người đã trả giá cao nhất rút lại giá đã trả trước khi đấu giá viên công bố người trúng đấu giá.

11.2. Phiếu trả giá hợp lệ, phiếu trả giá không hợp lệ

a) Phiếu trả giá hợp lệ là phiếu trả giá thỏa mãn đầy đủ các điều kiện sau đây:

– Phiếu trả giá của người tham gia đấu giá phải được cho vào phong bì dán kín, có chữ ký của người trả giá tại các mép của phong bì đựng phiếu. Mặt ngoài của phong bì đựng phiếu trả giá phải ghi rõ các thông tin: Họ và tên người tham gia đấu giá, tên tài sản đấu giá tên lô đất (tên tài sản đấu giá);

– Ghi đúng quy định tại khoản 12.1 mục 12 của Thông báo này;

– Được Công ty nhận trong thời hạn nộp phiếu trả giá;

– Giá trả phải ít nhất bằng giá khởi điểm;

– Trả đúng quy định về bước giá trong trường hợp có áp dụng bước giá.

b) Phiếu trả giá không hợp lệ: Phiếu trả giá không thỏa mãn đầy đủ các điều kiện quy định tại điểm a khoản này là Phiếu trả giá không hợp lệ.

12. Quy định về cách ghi phiếu trả giá, thời hạn nộp phiếu trả giá, trình tự, thủ tục niêm phong, mở niêm phong thùng phiếu

12.1. Quy định về cách ghi phiếu trả giá: Người tham gia đấu giá phải thực hiện các quy định sau đây khi ghi phiếu trả giá:

a) Sử dụng đúng mẫu Phiếu trả giá do Công ty phát hành (có đóng dấu của Công ty đấu giá hợp danh Việt Tín);

b) Phiếu trả giá phải được viết bằng mực không phai màu;

c) Điền đầy đủ, đúng và chính xác các thông tin sau:

– Họ và tên người tham gia đấu giá (nếu người tham gia đấu giá là tổ chức thì ghi tên của tổ chức);

– Số căn cước công dân (hoặc giấy tờ tương đương) của người tham gia đấu giá;

– Địa chỉ thường trú của người tham gia đấu giá;

– Ghi đầy đủ số tiền trả giá bằng số và số tiền trả giá bằng chữ, số tiền trả giá bằng số phải đúng với số tiền trả giá bằng chữ;

– Ký và ghi rõ họ và tên người tham gia đấu giá.

12.2. Thời hạn nộp phiếu trả giá

Người tham gia đấu giá phải nộp Phiếu trả giá trong thời hạn quy định tại khoản 5.1 mục 5 của Thông báo này. Trường hợp Phiếu trả giá được gửi qua đường bưu chính thì phải được Công ty nhận trong thời hạn nhận phiếu trả giá.

Khi hết thời hạn nộp Phiếu trả giá, Công ty ngưng tiếp nhận hồ sơ tham gia đấu giá, tiền đặt trước và Phiếu trả giá của người tham gia đấu giá. Đối với những trường hợp nộp hồ sơ tham gia đấu giá, tiền đặt trước và Phiếu trả giá ở cuối thời hạn nhưng vẫn trong thời gian quy định, Công ty sẽ tiếp tục kiểm tra và tiếp nhận nếu hồ sơ hợp lệ. Trong trường hợp này, thời gian nhận hồ sơ, nhận Phiếu trả giá sẽ được kéo dài cho đến khi Công ty kiểm tra xong các Hồ sơ tham gia đấu giá, Phiếu trả giá đã nộp trong thời hạn quy định.

12.3. Trình tự, thủ tục niêm phong, mở niêm phong thùng phiếu

a) Trình tự, thủ tục niêm phong

Thành phần tham gia, giám sát và chứng kiến việc niêm phong gồm có: Đại diện Công ty tổ chức cuộc đấu giá, đại diện người có tài sản, đại diện người tham gia đấu giá (nếu có tại thời điểm niêm phong) và một số thành phần tham gia khác (nếu có).

Tại thời điểm niêm phong thùng phiếu, thành phần tham gia, giám sát và chứng kiến việc niêm phong thực hiện các việc sau:

– Thành phần tham gia ký tên, công ty đóng dấu vào các tờ giấy niêm phong;

– Dán giấy niêm phong các cạnh góc của các thùng phiếu;

– Dán giấy niêm phong ổ khóa mở cửa các thùng phiếu;

– Dán giấy niêm phong kín miệng các thùng phiếu.

Sau khi dán niêm phong thùng phiếu, thành phần tham gia xác định số lượng tờ niêm phong đã dán và số tờ niêm phong còn thừa lại phải tiêu hủy.

Diễn biến của việc niêm phong thùng phiếu phải được ghi vào biên bản. Biên bản niêm phong phải có chữ ký của của những người tham gia.

b) Trình tự, thủ tục mở niêm phong thùng phiếu

Tại buổi công bố giá đã trả của người tham gia đấu giá, đấu giá viên điều hành phiên đấu giá mời người có tài sản đấu giá và ít nhất một người tham gia đấu giá giám sát về sự nguyên vẹn của thùng phiếu. Nếu không còn ý kiến nào khác về kết quả giám sát thì đấu giá viên tiến hành bóc niêm phong của thùng phiếu.

Diễn biến của việc mở niêm phong thùng phiếu được ghi vào biên bản đấu giá.

Nơi nhận:

– Ban Quản lý dự án ĐTXD và phát triển quỹ đất

Thành phố Tuy Hòa;

– Báo Phú Yên;

– Phát hành theo hồ sơ;

– Trang TTĐTQG về đấu giá tài sản;

– Niêm yết Công ty; UBND phường Phú Đông;

– Lưu Công ty.

GIÁM ĐỐC

 

 

 

Lê Hồng Duật

 

Scroll to Top