THÔNG BÁO 23 – KDC XÃ HOÀ AN

CÔNG TY ĐẤU GIÁ

HỢP DANH VIỆT TÍN

Số: 23/2025/TB- ĐG

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

    Phú Yên, ngày 29 tháng 4 năm 2025

THÔNG BÁO ĐẤU GIÁ TÀI SẢN

Quyền sử dụng đất Dự án: Khép kín khu dân xã Hòa An (đối diện cây xăng Ân Niên), xã Hòa An, huyện Phú Hòa, tỉnh Phú Yên: 155 lô

1. Tên tổ chức hành nghề đấu giá tài sản: Công ty đấu giá hợp danh Việt Tín (Công ty)

Địa chỉ: 247 Nguyễn Huệ, phường 5, thành phố Tuy Hòa, tỉnh Phú Yên.

Điện thoại: (0257)3848979.

2. Người có tài sản đấu giá: Trung tâm phát triển quỹ đất huyện Phú Hòa

Địa chỉ: Khu phố Định Thọ 1, thị trấn Phú Hòa, huyện Phú Hòa, tỉnh Phú Yên.

3. Tên tài sản, số lượng, chất lượng của tài sản đấu giá; nơi có tài sản đấu giá; giấy tờ về quyền sở hữu, quyền sử dụng đối với tài sản đấu giá

Quyền sử dụng đất Dự án: Khép kín khu dân xã Hòa An (đối diện cây xăng Ân Niên), xã Hòa An, huyện Phú Hòa, tỉnh Phú Yên: 155 lô cụ thể như sau:

Quyền sử dụng đất Dự án: Khép kín KDC xã Hòa An (đối diện cây xăng Ân Niên), xã Hòa An, huyện Phú Hòa, Phú Yên

STT Ký hiệu lô đất Diện tích (m2) Giá khởi điểm (đồng) Tiền đặt trước (đồng) Tiền bán hồ sơ mời tham gia đấu giá (đồng) Bước giá trong trường hợp có từ hai người trở lên cùng trả giá cao nhất (đồng)
KHU A
1 A01 196,5 2.839.425.000 567.885.000 200.000 30.000.000
2 A02 109,8 1.586.610.000 317.322.000 200.000 20.000.000
3 A04 110,7 1.599.615.000 319.923.000 200.000 20.000.000
4 A05 111,6 1.612.620.000 322.524.000 200.000 20.000.000
5 A06 112,5 1.625.625.000 325.125.000 200.000 20.000.000
6 A07 113,4 1.638.630.000 327.726.000 200.000 20.000.000
7 A08 114,3 1.651.635.000 330.327.000 200.000 20.000.000
8 A09 115,2 1.664.640.000 332.928.000 200.000 20.000.000
9 A10 116,1 1.677.645.000 335.529.000 200.000 20.000.000
10 A11 117 1.690.650.000 338.130.000 200.000 20.000.000
11 A12 118,5 1.712.325.000 342.465.000 200.000 20.000.000
12 A13 120 1.734.000.000 346.800.000 200.000 20.000.000
13 A14 120,9 1.747.005.000 349.401.000 200.000 20.000.000
14 A15 129,8 2.015.794.000 403.158.000 200.000 30.000.000
15 A21 120 1.216.800.000 243.360.000 200.000 20.000.000
16 A22 120 1.216.800.000 243.360.000 200.000 20.000.000
17 A23 120 1.216.800.000 243.360.000 200.000 20.000.000
18 A24 120 1.216.800.000 243.360.000 200.000 20.000.000
19 A25 120 1.216.800.000 243.360.000 200.000 20.000.000
20 A26 120 1.216.800.000 243.360.000 200.000 20.000.000
21 A27 120 1.216.800.000 243.360.000 200.000 20.000.000
22 A28 120 1.216.800.000 243.360.000 200.000 20.000.000
23 A29 120 1.216.800.000 243.360.000 200.000 20.000.000
24 A30 120 1.216.800.000 243.360.000 200.000 20.000.000
25 A31 127,5 1.389.750.000 277.950.000 200.000 20.000.000
TC 25 Lô 3.033,80 38.353.969.000 7.670.793.000 5.000.000  
KHU B
1 B04 120 1.216.800.000 243.360.000 200.000 20.000.000
2 B05 120 1.216.800.000 243.360.000 200.000 20.000.000
3 B06 120 1.216.800.000 243.360.000 200.000 20.000.000
4 B07 120 1.216.800.000 243.360.000 200.000 20.000.000
5 B08 120 1.216.800.000 243.360.000 200.000 20.000.000
6 B09 120 1.216.800.000 243.360.000 200.000 20.000.000
7 B10 120 1.216.800.000 243.360.000 200.000 20.000.000
8 B11 120 1.216.800.000 243.360.000 200.000 20.000.000
9 B12 120 1.216.800.000 243.360.000 200.000 20.000.000
10 B13 120 1.216.800.000 243.360.000 200.000 20.000.000
11 B22 120 1.216.800.000 243.360.000 200.000 20.000.000
12 B23 120 1.216.800.000 243.360.000 200.000 20.000.000
13 B24 120 1.216.800.000 243.360.000 200.000 20.000.000
14 B25 120 1.216.800.000 243.360.000 200.000 20.000.000
TC 14 Lô 1.680,00 17.035.200.000 3.407.040.000 2.800.000  
KHU C
1 C01 131 2.034.430.000 406.886.000 200.000 30.000.000
2 C02 124,5 1.799.025.000 359.805.000 200.000 20.000.000
3 C03 124,2 1.794.690.000 358.938.000 200.000 20.000.000
4 C04 124,2 1.794.690.000 358.938.000 200.000 20.000.000
5 C05 124,2 1.794.690.000 358.938.000 200.000 20.000.000
6 C06 124,5 1.799.025.000 359.805.000 200.000 20.000.000
7 C07 125,1 1.807.695.000 361.539.000 200.000 20.000.000
8 C08 125,7 1.816.365.000 363.273.000 200.000 20.000.000
9 C09 126,3 1.825.035.000 365.007.000 200.000 20.000.000
10 C10 126,9 1.833.705.000 366.741.000 200.000 20.000.000
11 C11 127,5 1.842.375.000 368.475.000 200.000 20.000.000
12 C12 128,1 1.851.045.000 370.209.000 200.000 20.000.000
13 C13 128,4 1.855.380.000 371.076.000 200.000 20.000.000
14 C14 128,7 1.859.715.000 371.943.000 200.000 20.000.000
15 C15 139,1 2.160.223.000 432.044.000 200.000 20.000.000
16 C16 125,5 1.367.950.000 273.590.000 200.000 20.000.000
17 C17 120 1.216.800.000 243.360.000 200.000 20.000.000
18 C18 120 1.216.800.000 243.360.000 200.000 20.000.000
19 C19 120 1.216.800.000 243.360.000 200.000 20.000.000
20 C20 120 1.216.800.000 243.360.000 200.000 20.000.000
21 C21 120 1.216.800.000 243.360.000 200.000 20.000.000
22 C22 120 1.216.800.000 243.360.000 200.000 20.000.000
23 C23 120 1.216.800.000 243.360.000 200.000 20.000.000
24 C24 120 1.216.800.000 243.360.000 200.000 20.000.000
25 C25 120 1.216.800.000 243.360.000 200.000 20.000.000
26 C26 120 1.216.800.000 243.360.000 200.000 20.000.000
27 C29 120 1.216.800.000 243.360.000 200.000 20.000.000
TC 27 Lô 3.353,90 42.620.838.000 8.524.167.000 5.400.000  
KHU D
1 D01 125,5 1.367.950.000 273.590.000 200.000 20.000.000
2 D02 120 1.216.800.000 243.360.000 200.000 20.000.000
3 D04 120 1.216.800.000 243.360.000 200.000 20.000.000
4 D05 120 1.216.800.000 243.360.000 200.000 20.000.000
5 D06 120 1.216.800.000 243.360.000 200.000 20.000.000
6 D07 120 1.216.800.000 243.360.000 200.000 20.000.000
7 D08 120 1.216.800.000 243.360.000 200.000 20.000.000
8 D09 120 1.216.800.000 243.360.000 200.000 20.000.000
9 D10 120 1.216.800.000 243.360.000 200.000 20.000.000
10 D11 120 1.216.800.000 243.360.000 200.000 20.000.000
11 D12 120 1.216.800.000 243.360.000 200.000 20.000.000
12 D13 120 1.216.800.000 243.360.000 200.000 20.000.000
13 D14 120 1.216.800.000 243.360.000 200.000 20.000.000
14 D15 127,5 1.389.750.000 277.950.000 200.000 20.000.000
15 D17 120 1.216.800.000 243.360.000 200.000 20.000.000
16 D18 120 1.216.800.000 243.360.000 200.000 20.000.000
17 D19 120 1.216.800.000 243.360.000 200.000 20.000.000
18 D20 120 1.216.800.000 243.360.000 200.000 20.000.000
19 D21 120 1.216.800.000 243.360.000 200.000 20.000.000
20 D22 120 1.216.800.000 243.360.000 200.000 20.000.000
21 D23 120 1.216.800.000 243.360.000 200.000 20.000.000
22 D24 120 1.216.800.000 243.360.000 200.000 20.000.000
23 D25 120 1.216.800.000 243.360.000 200.000 20.000.000
24 D26 120 1.216.800.000 243.360.000 200.000 20.000.000
25 D27 120 1.216.800.000 243.360.000 200.000 20.000.000
26 D28 120 1.216.800.000 243.360.000 200.000 20.000.000
27 D29 120 1.216.800.000 243.360.000 200.000 20.000.000
28 D30 127,5 1.389.750.000 277.950.000 200.000 20.000.000
TC 28 Lô 3.380,5 34.567.450.000 6.913.490.000 5.600.000  
KHU E
1 E01 139,3 2.163.329.000 432.665.000 200.000 30.000.000
2 E02 130,5 1.885.725.000 377.145.000 200.000 20.000.000
3 E03 130,8 1.890.060.000 378.012.000 200.000 20.000.000
4 E04 130,8 1.890.060.000 378.012.000 200.000 20.000.000
5 E05 130,8 1.890.060.000 378.012.000 200.000 20.000.000
6 E06 130,8 1.890.060.000 378.012.000 200.000 20.000.000
7 E07 130,8 1.890.060.000 378.012.000 200.000 20.000.000
8 E08 131,1 1.894.395.000 378.879.000 200.000 20.000.000
9 E09 131,4 1.898.730.000 379.746.000 200.000 20.000.000
10 E10 131,7 1.903.065.000 380.613.000 200.000 20.000.000
11 E11 132 1.907.400.000 381.480.000 200.000 20.000.000
12 E12 132 1.907.400.000 381.480.000 200.000 20.000.000
13 E13 131,4 1.898.730.000 379.746.000 200.000 20.000.000
14 E14 130,3 1.882.835.000 376.567.000 200.000 20.000.000
15 E15 129,7 1.874.165.000 374.833.000 200.000 20.000.000
16 E16 130,3 1.882.835.000 376.567.000 200.000 20.000.000
17 E17 211,6 3.286.148.000 657.229.000 200.000 40.000.000
18 E18 130,1 1.418.090.000 283.618.000 200.000 20.000.000
19 E19 121,8 1.235.052.000 247.010.000 200.000 20.000.000
20 E20 121,8 1.235.052.000 247.010.000 200.000 20.000.000
21 E21 121,8 1.235.052.000 247.010.000 200.000 20.000.000
22 E22 121,8 1.235.052.000 247.010.000 200.000 20.000.000
23 E23 121,8 1.235.052.000 247.010.000 200.000 20.000.000
24 E24 121,8 1.235.052.000 247.010.000 200.000 20.000.000
25 E25 121,8 1.235.052.000 247.010.000 200.000 20.000.000
26 E26 121,8 1.235.052.000 247.010.000 200.000 20.000.000
27 E27 121,8 1.235.052.000 247.010.000 200.000 20.000.000
28 E28 121,8 1.235.052.000 247.010.000 200.000 20.000.000
29 E29 121,8 1.235.052.000 247.010.000 200.000 20.000.000
30 E30 121,8 1.235.052.000 247.010.000 200.000 20.000.000
31 E31 121,8 1.235.052.000 247.010.000 200.000 20.000.000
32 E32 158,5 1.607.190.000 321.438.000 200.000 20.000.000
33 E33 189,9 2.069.910.000 413.982.000 200.000 30.000.000
TC 33 Lô 4.377,20 54.985.923.000 10.997.178.000 6.600.000  
KHU F
1 F01 127,5 1.389.750.000 277.950.000 200.000 20.000.000
2 F02 120 1.216.800.000 243.360.000 200.000 20.000.000
3 F03 120 1.216.800.000 243.360.000 200.000 20.000.000
4 F05 120 1.216.800.000 243.360.000 200.000 20.000.000
5 F06 120 1.216.800.000 243.360.000 200.000 20.000.000
6 F07 120 1.216.800.000 243.360.000 200.000 20.000.000
7 F08 120 1.216.800.000 243.360.000 200.000 20.000.000
8 F09 120 1.216.800.000 243.360.000 200.000 20.000.000
9 F10 120 1.216.800.000 243.360.000 200.000 20.000.000
10 F11 120 1.216.800.000 243.360.000 200.000 20.000.000
11 F12 120 1.216.800.000 243.360.000 200.000 20.000.000
12 F13 120 1.216.800.000 243.360.000 200.000 20.000.000
13 F14 143,2 1.452.048.000 290.409.000 200.000 20.000.000
14 F15 180,9 1.971.810.000 394.362.000 200.000 20.000.000
15 F16 127,5 1.389.750.000 277.950.000 200.000 20.000.000
16 F17 120 1.216.800.000 243.360.000 200.000 20.000.000
17 F18 120 1.216.800.000 243.360.000 200.000 20.000.000
18 F19 120 1.216.800.000 243.360.000 200.000 20.000.000
19 F20 120 1.216.800.000 243.360.000 200.000 20.000.000
20 F21 120 1.216.800.000 243.360.000 200.000 20.000.000
21 F22 120 1.216.800.000 243.360.000 200.000 20.000.000
22 F23 120 1.216.800.000 243.360.000 200.000 20.000.000
23 F24 120 1.216.800.000 243.360.000 200.000 20.000.000
24 F25 120 1.216.800.000 243.360.000 200.000 20.000.000
25 F26 120 1.216.800.000 243.360.000 200.000 20.000.000
26 F27 120 1.216.800.000 243.360.000 200.000 20.000.000
27 F28 120 1.216.800.000 243.360.000 200.000 20.000.000
28 F29 221,5 2.414.350.000 482.870.000 200.000 30.000.000
TC 28 Lô 3.560,60 36.604.108.000 7.320.821.000 5.600.000  

Đấu giá theo từng lô đất.

– Mục đích sử dụng đất: Đất ở tại nông thôn.

– Thời gian sử dụng đất: Ổn định, lâu dài.

– Hình thức giao đất: Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất thông qua đấu giá quyền sử dụng đất.

4. Thời gian, địa điểm xem tài sản đấu giá: Trong giờ hành chính từ ngày 21 tháng 5 đến ngày 23 tháng 5 năm 2025 tại KDC xã Hòa An (đối diện cây xăng Ân Niên), xã Hòa An huyện Phú Hoà, tỉnh Phú Yên.

5. Thời gian, địa điểm bán hồ sơ mời tham gia đấu giá, tiếp nhận hồ sơ tham gia đấu giá:

5.1. Ngày, giờ bắt đầu, hết hạn bán hồ sơ mời tham gia đấu giá, tiếp nhận hồ sơ tham gia đấu giá: Công ty bán hồ sơ mời tham gia đấu giá, tiếp nhận hồ sơ tham gia đấu giá trong giờ hành chính, liên tục kể từ 7 giờ 30 phút ngày 06 tháng 5 năm 2025 cho đến 17 giờ 00 phút ngày 26 tháng 5 năm 2025.

5.2. Địa điểm bán hồ sơ mời tham gia đấu giá, tiếp nhận hồ sơ tham gia đấu giá:

– Tại Trung tâm Phát triển quỹ đất huyện Phú Hòa, địa chỉ: Khu phố Định Thọ 1, thị trấn Phú Hòa, huyện Phú Hòa, tỉnh Phú Yên;

– Tại Công ty đấu giá hợp danh Việt Tín, địa chỉ: 247 Nguyễn Huệ, phường 5, Tp.Tuy Hòa, tỉnh Phú Yên.

6. Giá khởi điểm của tài sản đấu giá

Giá khởi điểm của tài sản đấu giá được thực hiện theo quy định tại Điều 1 của Thông báo này.

7. Tiền mua hồ sơ mời tham gia đấu giá, tiền đặt trước; ngày, giờ bắt đầu, hết hạn nộp tiền đặt trước

7.1. Tiền mua hồ sơ mời tham gia đấu giá: Tiền mua hồ sơ mời tham gia đấu giá được thực hiện theo quy định tại Điều 1 của Thông báo này.

7.2. Tiền đặt trước: Tiền đặt trước được thực hiện theo quy định tại Điều 1 của Thông báo này.

7.3. Ngày, giờ bắt đầu, hết hạn nộp tiền đặt trước: từ 7 giờ 30 phút 06 tháng 5 năm 2025 cho đến 17 giờ 00 phút ngày 26 tháng 5 năm 2025.

Lưu ý:

– Mọi khoản tiền vào tài khoản của Công ty sau 17 giờ 00 phút ngày 26 tháng 5 năm 2025 đều không được chấp nhận là khoản tiền đặt trước để tham gia đấu giá tài sản quy định tại Quy chế này.

– Trường hợp người tham gia đấu giá đăng ký đấu giá nhiều lô đất và thực hiện nộp gộp tiền đặt trước cho nhiều lô đất thì phải nộp đúng và đủ số tiền đặt trước cho toàn bộ các lô đất đã đăng ký. Nếu nộp gộp mà số tiền nộp ít hơn tổng số tiền đặt trước theo quy định thì người tham gia đấu giá phải gởi văn bản cho Công ty để xác định số tiền đã nộp là tiền đặt trước của lô đất nào (ghi cụ thể số tiền đặt trước nộp cho từng lô) trước ngày mở phiên đấu giá. Trong trường hợp người tham gia đấu giá không gửi văn bản xác định như trên cho Công ty, tất cả các lô đất đã đăng ký trong trường hợp nộp gộp tiền đặt trước này sẽ không đủ điều kiện tham gia đấu giá.

– Người tham gia đấu giá không nộp tiền đặt trước hoặc nộp tiền đặt trước thấp hơn quy định đều được xem là không hợp lệ và không đủ điều kiện tham gia đấu giá.

8. Thời gian, địa điểm, điều kiện, cách thức đăng ký tham gia đấu giá, nộp phiếu trả giá

8.1. Thời gian, địa điểm đăng ký tham gia đấu giá: cá nhân đăng ký tham gia đấu giá thông qua việc nộp hồ sơ tham gia đấu giá hợp lệ và tiền đặt trước cho tổ chức hành nghề đấu giá tài sản theo thời gian, địa điểm quy định tại mục 5, và khoản 7.2, khoản 7.3 mục 7 của Thông báo này.

8.2. Điều kiện được tham gia đấu giá:

Người tham gia đấu giá phải thuộc đối tượng được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, theo quy định tại khoản 1 Điều 119 Luật Đất đai năm 2024.

– Cá nhân tham gia đấu giá quyền sử dụng đất đáp ứng điều kiện theo quy định của pháp luật về đấu giá tài sản.

8.3. Cách thức đăng ký tham gia đấu giá: người đăng ký tham gia đấu giá nộp hồ sơ tham gia đấu giá, chứng từ nộp tiền đặt trước cho tổ chức hành nghề đấu giá tài sản như sau:

a) Hồ sơ tham gia đấu giá bao gồm:

– Phiếu đăng ký tham gia đấu giá (Theo mẫu do Công ty phát hành);

– Bản sao căn cước dân (hoặc giấy tờ tương đương); Trường hợp ủy quyền tham gia đấu giá thì phải có văn bản ủy quyền và bản sao căn cước dân (hoặc giấy tờ tương đương) của người nhận ủy quyền (Có công chứng hoặc chứng thực theo quy định pháp luật).

b) Chứng từ nộp tiền đặt trước: Người tham gia đấu giá nộp tiền đặt trước vào tài khoản của Công ty và nộp chứng từ nộp tiền đặt trước cho Công ty trong thời hạn quy định tại khoản 7.3 mục 7 của Thông báo này.

8.4. Nộp phiếu trả giá:

a) Ngày, giờ bắt đầu, hết hạn nộp phiếu trả giá: trong giờ hành chính, liên tục kể từ 7 giờ 30 phút ngày 06 tháng 5 năm 2025 cho đến 17 giờ 00 phút ngày 26 tháng 5 năm 2025.

b) Địa điểm nộp phiếu trả giá: Tại Trung tâm Phát triển quỹ đất huyện Phú Hòa, địa chỉ: Khu phố Định Thọ 1, thị trấn Phú Hòa, huyện Phú Hòa, tỉnh Phú Yên.

Lưu ý:

– Người tham gia đấu giá có thể nộp hồ sơ tham gia đấu giá trước và nộp phiếu trả giá sau. Trong trường hợp này, khi nộp phiếu trả giá người tham gia đấu giá phải xuất trình Giấy xác nhận của Công ty về việc đã nộp hồ sơ tham gia đấu giá, Công ty có quyền từ chối tiếp nhận Phiếu trả giá nếu người người tham gia đấu giá không xuất trình Giấy xác nhận của Công ty về việc đã nộp hồ sơ tham gia đấu giá.

– Hồ sơ tham gia đấu giá có thể nộp tại Công ty đấu giá hợp danh Việt Tín hoặc tại Trung tâm Phát triển quỹ đất huyện Phú Hòa, nhưng Phiếu trả giá chỉ có thể nộp tại Trung tâm Phát triển quỹ đất huyện Phú Hòa. Vì vậy, nếu người tham gia đấu giá nộp hồ sơ vào ngày cuối của thời hạn nộp hồ sơ thì cần lưu ý nộp cả hồ sơ tham gia đấu giá và Phiếu trả giá tại Trung tâm Phát triển quỹ đất huyện Phú Hòa để không bị trễ hạn.

9. Thời gian, địa điểm tổ chức phiên đấu giá: Phiên đấu giá tài sản được bắt đầu vào lúc 8 giờ 00 phút ngày 29 tháng 5 năm 2025 tại Hội trường UBND huyện Phú Hòa, địa chỉ: Khu phố Định Thọ 1, thị trấn Phú Hòa, huyện Phú Hòa, tỉnh Phú Yên.

10. Hình thức đấu giá, phương thức đấu giá: Đấu giá bằng bỏ phiếu gián tiếp theo phương thức trả giá lên.

11. Bước giá, việc áp dụng bước giá; phiếu trả giá hợp lệ, phiếu trả giá không hợp lệ

11.1. Bước giá: Bước giá được thực hiện theo quy định tại Điều 1 của Thông báo này.

Bước giá là mức chênh lệch tối thiểu giữa giữa lần trả giá sau so với lần trả giá trước liền kề. Bước giá chỉ được áp dụng trong trường hợp có từ hai người trở lên cùng trả giá cao nhất hoặc khi người đã trả giá cao nhất rút lại giá đã trả trước khi đấu giá viên công bố người trúng đấu giá.

11.2. Phiếu trả giá hợp lệ, phiếu trả giá không hợp lệ

a) Phiếu trả giá hợp lệ là phiếu trả giá thỏa mãn đầy đủ các điều kiện sau đây:

– Phiếu trả giá của người tham gia đấu giá phải được cho vào phong bì dán kín, có chữ ký của người trả giá tại các mép của phong bì đựng phiếu. Mặt ngoài của phong bì đựng phiếu trả giá phải ghi rõ các thông tin: Họ và tên người tham gia đấu giá, tên tài sản đấu giá (ghi Ký hiệu lô đất);

– Ghi đúng quy định tại khoản 12.1 mục 12 của Thông báo này;

– Được Công ty nhận trong thời hạn nộp phiếu trả giá;

– Giá trả phải ít nhất bằng giá khởi điểm;

– Trả đúng quy định về bước giá trong trường hợp có áp dụng bước giá.

b) Phiếu trả giá không hợp lệ: Phiếu trả giá không thỏa mãn đầy đủ các điều kiện quy định tại điểm a khoản này là Phiếu trả giá không hợp lệ.

12. Quy định về cách ghi phiếu trả giá, thời hạn nộp phiếu trả giá, trình tự, thủ tục niêm phong, mở niêm phong thùng phiếu

12.1. Quy định về cách ghi phiếu trả giá: Người tham gia đấu giá phải thực hiện các quy định sau đây khi ghi phiếu trả giá:

a) Sử dụng đúng mẫu Phiếu trả giá do Công ty phát hành (có đóng dấu của Công ty đấu giá hợp danh Việt Tín);

b) Phiếu trả giá phải được viết bằng mực không phai màu;

c) Điền đầy đủ, đúng và chính xác các thông tin sau:

– Họ và tên người tham gia đấu giá (nếu người tham gia đấu giá là tổ chức thì ghi tên của tổ chức);

– Số căn cước công dân (hoặc giấy tờ tương đương) của người tham gia đấu giá;

– Địa chỉ thường trú của người tham gia đấu giá;

– Ghi đầy đủ số tiền trả giá bằng số và số tiền trả giá bằng chữ, số tiền trả giá bằng số phải đúng với số tiền trả giá bằng chữ;

– Ký và ghi rõ họ và tên người tham gia đấu giá.

12.2. Thời hạn nộp phiếu trả giá

Người tham gia đấu giá phải nộp Phiếu trả giá trong thời hạn quy định tại khoản 8.4 mục 8 của Thông báo này. Trường hợp Phiếu trả giá được gửi qua đường bưu chính thì phải được Công ty nhận trong thời hạn nhận phiếu trả giá.

Khi hết thời hạn nộp Phiếu trả giá, Công ty ngưng tiếp nhận hồ sơ tham gia đấu giá, tiền đặt trước và Phiếu trả giá của người tham gia đấu giá. Đối với những trường hợp nộp hồ sơ tham gia đấu giá, tiền đặt trước và Phiếu trả giá ở cuối thời hạn nhưng vẫn trong thời gian quy định, Công ty sẽ tiếp tục kiểm tra và tiếp nhận nếu hồ sơ hợp lệ. Trong trường hợp này, thời gian nhận hồ sơ, nhận Phiếu trả giá sẽ được kéo dài cho đến khi Công ty kiểm tra xong các Hồ sơ tham gia đấu giá, Phiếu trả giá đã nộp trong thời hạn quy định.

12.3. Trình tự, thủ tục niêm phong, mở niêm phong thùng phiếu

a) Trình tự, thủ tục niêm phong

Thành phần tham gia, giám sát và chứng kiến việc niêm phong gồm có: Đại diện Công ty tổ chức cuộc đấu giá, đại diện người có tài sản, đại diện người tham gia đấu giá (nếu có tại thời điểm niêm phong) và một số thành phần tham gia khác (nếu có).

Tại thời điểm niêm phong thùng phiếu, thành phần tham gia, giám sát và chứng kiến việc niêm phong thực hiện các việc sau:

– Thành phần tham gia ký tên, công ty đóng dấu vào các tờ giấy niêm phong;

– Dán giấy niêm phong các cạnh góc của các thùng phiếu;

– Dán giấy niêm phong ổ khóa mở cửa các thùng phiếu;

– Dán giấy niêm phong kín miệng các thùng phiếu.

Sau khi dán niêm phong thùng phiếu, thành phần tham gia xác định số lượng tờ niêm phong đã dán và số tờ niêm phong còn thừa lại phải tiêu hủy.

Diễn biến của việc niêm phong thùng phiếu phải được ghi vào biên bản. Biên bản niêm phong phải có chữ ký của của những người tham gia.

b) Trình tự, thủ tục mở niêm phong thùng phiếu

Tại buổi công bố giá đã trả của người tham gia đấu giá, đấu giá viên điều hành phiên đấu giá mời người có tài sản đấu giá và ít nhất một người tham gia đấu giá giám sát về sự nguyên vẹn của thùng phiếu. Nếu không còn ý kiến nào khác về kết quả giám sát thì đấu giá viên tiến hành bóc niêm phong của thùng phiếu.

Diễn biến của việc mở niêm phong thùng phiếu được ghi vào biên bản đấu giá.

Nơi nhận:

– Trung tâm phát triển quỹ đất huyện Phú Hòa;

– Báo Thanh niên;

– Trang TTĐTQG về đấu giá tài sản;

– Niêm yết tại Công ty;

– Niêm yết tại trụ sở UBND huyện Phú Hòa,

UBND xã Hòa Trị, UBND xã Hòa Quang Bắc, xã Hòa Quang Nam, xã Hòa An, UBND xã Hòa Thắng;

– Lưu Công ty.

GIÁM ĐỐC

 

 

Lê Hồng Duật

 

Scroll to Top