THÔNG BÁO 23 – KDC CHỢ QUANG HƯNG

CÔNG TY ĐẤU GIÁ

HỢP DANH VIỆT TÍN

Số: 23/2025/TB- ĐG

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 

    Phú Yên, ngày 29 tháng 4 năm 2025

THÔNG BÁO ĐẤU GIÁ TÀI SẢN

Quyền sử dụng đất Dự án: Khép kín khu dân cư ngã tư ĐH25 đường liên xã đến chợ Quang Hưng, xã Hòa Quang Nam, huyện Phú Hòa, tỉnh Phú Yên: 90 lô.

1. Tên tổ chức hành nghề đấu giá tài sản: Công ty đấu giá hợp danh Việt Tín (Công ty)

Địa chỉ: 247 Nguyễn Huệ, phường 5, thành phố Tuy Hòa, tỉnh Phú Yên.

Điện thoại: (0257)3848979.

2. Người có tài sản đấu giá: Trung tâm phát triển quỹ đất huyện Phú Hòa

Địa chỉ: Khu phố Định Thọ 1, thị trấn Phú Hòa, huyện Phú Hòa, tỉnh Phú Yên.

3. Tên tài sản, số lượng, chất lượng của tài sản đấu giá; nơi có tài sản đấu giá; giấy tờ về quyền sở hữu, quyền sử dụng đối với tài sản đấu giá

Quyền sử dụng đất Dự án: Khép kín khu dân cư ngã tư ĐH25 đường liên xã đến chợ Quang Hưng, xã Hòa Quang Nam, huyện Phú Hòa, tỉnh Phú Yên: 90 lô, cụ thể như sau:

Quyền sử dụng đất Dự án: Khép kín khu dân cư ngã tư ĐH25 đường liên xã đến chợ Quang Hưng, xã Hòa Quang Nam, huyện Phú Hòa, tỉnh Phú Yên

STT

Ký hiệu lô đất

Diện tích (m2)

Giá khởi điểm (đồng)

Tiền đặt trước (đồng)

Tiền bán hồ sơ mời tham gia đấu giá (đồng)

Bước giá trong trường hợp có từ hai người trở lên cùng trả giá cao nhất (đồng)

1

Lô số A01

168,7

1.410.332.000

282.066.000

200.000

10.000.000

2

Lô số A02

150

1.140.000.000

228.000.000

200.000

10.000.000

3

Lô số A03

150

1.140.000.000

228.000.000

200.000

10.000.000

4

Lô số A04

150

1.140.000.000

228.000.000

200.000

10.000.000

5

Lô số A05

150

1.140.000.000

228.000.000

200.000

10.000.000

6

Lô số A06

150

1.140.000.000

228.000.000

200.000

10.000.000

7

Lô số A07

150

1.140.000.000

228.000.000

200.000

10.000.000

8

Lô số A08

150

1.140.000.000

228.000.000

200.000

10.000.000

9

Lô số A09

150

1.140.000.000

228.000.000

200.000

10.000.000

10

Lô số A10

150

1.140.000.000

228.000.000

200.000

10.000.000

11

Lô số A11

150

1.140.000.000

228.000.000

200.000

10.000.000

12

Lô số A12

150

1.140.000.000

228.000.000

200.000

10.000.000

13

Lô số A13

150

1.140.000.000

228.000.000

200.000

10.000.000

14

Lô số A14

150

1.140.000.000

228.000.000

200.000

10.000.000

15

Lô số A15

150

1.140.000.000

228.000.000

200.000

10.000.000

16

Lô số A16

150

1.140.000.000

228.000.000

200.000

10.000.000

17

Lô số A17

150

1.140.000.000

228.000.000

200.000

10.000.000

18

Lô số A18

150

1.140.000.000

228.000.000

200.000

10.000.000

19

Lô số A19

150

1.140.000.000

228.000.000

200.000

10.000.000

20

Lô số A20

150

1.140.000.000

228.000.000

200.000

10.000.000

21

Lô số A21

150

1.140.000.000

228.000.000

200.000

10.000.000

22

Lô số A22

150

1.140.000.000

228.000.000

200.000

10.000.000

23

Lô số B01

243,4

2.034.824.000

406.964.000

200.000

20.000.000

24

Lô số B02

200

1.520.000.000

304.000.000

200.000

10.000.000

25

Lô số B04

150

1.140.000.000

228.000.000

200.000

10.000.000

26

Lô số B05

150

1.140.000.000

228.000.000

200.000

10.000.000

27

Lô số B06

150

1.140.000.000

228.000.000

200.000

10.000.000

28

Lô số B07

150

1.140.000.000

228.000.000

200.000

10.000.000

29

Lô số B08

150

1.140.000.000

228.000.000

200.000

10.000.000

30

Lô số B09

150

1.140.000.000

228.000.000

200.000

10.000.000

31

Lô số B10

150

1.140.000.000

228.000.000

200.000

10.000.000

32

Lô số B11

150

1.140.000.000

228.000.000

200.000

10.000.000

33

Lô số B12

150

1.140.000.000

228.000.000

200.000

10.000.000

34

Lô số B13

150

1.140.000.000

228.000.000

200.000

10.000.000

35

Lô số B14

150

1.140.000.000

228.000.000

200.000

10.000.000

36

Lô số B15

150

1.140.000.000

228.000.000

200.000

10.000.000

37

Lô số B16

150

1.140.000.000

228.000.000

200.000

10.000.000

38

Lô số B17

150

1.140.000.000

228.000.000

200.000

10.000.000

39

Lô số B18

150

1.140.000.000

228.000.000

200.000

10.000.000

40

Lô số B19

150

1.140.000.000

228.000.000

200.000

10.000.000

41

Lô số B20

150

1.140.000.000

228.000.000

200.000

10.000.000

42

Lô số B22

150

1.140.000.000

228.000.000

200.000

10.000.000

43

Lô số C01

146,88

1.227.916.800

245.583.000

200.000

10.000.000

44

Lô số C02

150

1.140.000.000

228.000.000

200.000

10.000.000

45

Lô số C03

150

1.140.000.000

228.000.000

200.000

10.000.000

46

Lô số C04

150

1.140.000.000

228.000.000

200.000

10.000.000

47

Lô số C05

150

1.140.000.000

228.000.000

200.000

10.000.000

48

Lô số C06

150

1.140.000.000

228.000.000

200.000

10.000.000

49

Lô số C07

150

1.140.000.000

228.000.000

200.000

10.000.000

50

Lô số C08

150

1.140.000.000

228.000.000

200.000

10.000.000

51

Lô số C09

150

1.140.000.000

228.000.000

200.000

10.000.000

52

Lô số C10

150

1.140.000.000

228.000.000

200.000

10.000.000

53

Lô số C11

150

1.140.000.000

228.000.000

200.000

10.000.000

54

Lô số C12

150

1.140.000.000

228.000.000

200.000

10.000.000

55

Lô số C13

150

1.140.000.000

228.000.000

200.000

10.000.000

56

Lô số C14

150

1.140.000.000

228.000.000

200.000

10.000.000

57

Lô số C15

150

1.140.000.000

228.000.000

200.000

10.000.000

58

Lô số C16

150

1.140.000.000

228.000.000

200.000

10.000.000

59

Lô số C17

150

1.140.000.000

228.000.000

200.000

10.000.000

60

Lô số C18

164,3

1.248.680.000

249.736.000

200.000

10.000.000

61

Lô số C19

150

1.140.000.000

228.000.000

200.000

10.000.000

62

Lô số C20

147,21

1.230.675.600

246.135.000

200.000

10.000.000

63

Lô số D03

150

1.140.000.000

228.000.000

200.000

10.000.000

64

Lô số D04

150

1.140.000.000

228.000.000

200.000

10.000.000

65

Lô số D05

150

1.140.000.000

228.000.000

200.000

10.000.000

66

Lô số D06

150

1.140.000.000

228.000.000

200.000

10.000.000

67

Lô số D07

150

1.140.000.000

228.000.000

200.000

10.000.000

68

Lô số D08

150

1.140.000.000

228.000.000

200.000

10.000.000

69

Lô số D09

150

1.140.000.000

228.000.000

200.000

10.000.000

70

Lô số D10

150

1.140.000.000

228.000.000

200.000

10.000.000

71

Lô số D11

150

1.140.000.000

228.000.000

200.000

10.000.000

72

Lô số D12

150

1.140.000.000

228.000.000

200.000

10.000.000

73

Lô số D13

150

1.140.000.000

228.000.000

200.000

10.000.000

74

Lô số D14

150

1.140.000.000

228.000.000

200.000

10.000.000

75

Lô số D15

150

1.140.000.000

228.000.000

200.000

10.000.000

76

Lô số D17

150

1.140.000.000

228.000.000

200.000

10.000.000

77

Lô số D18

150

1.140.000.000

228.000.000

200.000

10.000.000

78

Lô số D19

150

1.140.000.000

228.000.000

200.000

10.000.000

79

Lô số E01

146,88

1.227.916.800

245.583.000

200.000

10.000.000

80

Lô số E02

150

1.140.000.000

228.000.000

200.000

10.000.000

81

Lô số E03

150

1.140.000.000

228.000.000

200.000

10.000.000

82

Lô số E04

150

1.140.000.000

228.000.000

200.000

10.000.000

83

Lô số E05

150

1.140.000.000

228.000.000

200.000

10.000.000

84

Lô số E06

150

1.140.000.000

228.000.000

200.000

10.000.000

85

Lô số E07

175

1.330.000.000

266.000.000

200.000

10.000.000

86

Lô số E08

196,88

1.645.916.800

329.183.000

200.000

10.000.000

87

Lô số E09

146,88

1.227.916.800

245.583.000

200.000

10.000.000

88

Lô số E10

150

1.140.000.000

228.000.000

200.000

10.000.000

89

Lô số E11

150

1.140.000.000

228.000.000

200.000

10.000.000

90

Lô số E12

150

1.140.000.000

228.000.000

200.000

10.000.000

TC

90 lô

13.736,13

105.304.178.800

21.060.833.000

18.000.000

 

Đấu giá theo từng lô đất.

– Mục đích sử dụng đất: Đất ở tại nông thôn.

– Thời gian sử dụng đất: Ổn định, lâu dài.

– Hình thức giao đất: Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất thông qua đấu giá quyền sử dụng đất.

4. Thời gian, địa điểm xem tài sản đấu giá: Trong giờ hành chính từ ngày 21 tháng 5 đến ngày 23 tháng 5 năm 2025 tại KDC ngã tư ĐH25 đường liên xã đến chợ Quang Hưng, xã Hòa Quang Nam,huyện Phú Hòa, Phú Yên.

5. Thời gian, địa điểm bán hồ sơ mời tham gia đấu giá, tiếp nhận hồ sơ tham gia đấu giá:

5.1. Ngày, giờ bắt đầu, hết hạn bán hồ sơ mời tham gia đấu giá, tiếp nhận hồ sơ tham gia đấu giá: Công ty bán hồ sơ mời tham gia đấu giá, tiếp nhận hồ sơ tham gia đấu giá trong giờ hành chính, liên tục kể từ 7 giờ 30 phút ngày 06 tháng 5 năm 2025 cho đến 17 giờ 00 phút ngày 26 tháng 5 năm 2025.

5.2. Địa điểm bán hồ sơ mời tham gia đấu giá, tiếp nhận hồ sơ tham gia đấu giá:

– Tại Trung tâm Phát triển quỹ đất huyện Phú Hòa, địa chỉ: Khu phố Định Thọ 1, thị trấn Phú Hòa, huyện Phú Hòa, tỉnh Phú Yên;

– Tại Công ty đấu giá hợp danh Việt Tín, địa chỉ: 247 Nguyễn Huệ, phường 5, Tp.Tuy Hòa, tỉnh Phú Yên.

6. Giá khởi điểm của tài sản đấu giá

Giá khởi điểm của tài sản đấu giá được thực hiện theo quy định tại Điều 1 của Thông báo này.

7. Tiền mua hồ sơ mời tham gia đấu giá, tiền đặt trước; ngày, giờ bắt đầu, hết hạn nộp tiền đặt trước

7.1. Tiền mua hồ sơ mời tham gia đấu giá: Tiền mua hồ sơ mời tham gia đấu giá được thực hiện theo quy định tại Điều 1 của Thông báo này.

7.2. Tiền đặt trước: Tiền đặt trước được thực hiện theo quy định tại Điều 1 của Thông báo này.

7.3. Ngày, giờ bắt đầu, hết hạn nộp tiền đặt trước: từ 7 giờ 30 phút 06 tháng 5 năm 2025 cho đến 17 giờ 00 phút ngày 26 tháng 5 năm 2025.

Lưu ý:

– Mọi khoản tiền vào tài khoản của Công ty sau 17 giờ 00 phút ngày 26 tháng 5 năm 2025 đều không được chấp nhận là khoản tiền đặt trước để tham gia đấu giá tài sản quy định tại Quy chế này.

– Trường hợp người tham gia đấu giá đăng ký đấu giá nhiều lô đất và thực hiện nộp gộp tiền đặt trước cho nhiều lô đất thì phải nộp đúng và đủ số tiền đặt trước cho toàn bộ các lô đất đã đăng ký. Nếu nộp gộp mà số tiền nộp ít hơn tổng số tiền đặt trước theo quy định thì người tham gia đấu giá phải gởi văn bản cho Công ty để xác định số tiền đã nộp là tiền đặt trước của lô đất nào (ghi cụ thể số tiền đặt trước nộp cho từng lô) trước ngày mở phiên đấu giá. Trong trường hợp người tham gia đấu giá không gửi văn bản xác định như trên cho Công ty, tất cả các lô đất đã đăng ký trong trường hợp nộp gộp tiền đặt trước này sẽ không đủ điều kiện tham gia đấu giá.

– Người tham gia đấu giá không nộp tiền đặt trước hoặc nộp tiền đặt trước thấp hơn quy định đều được xem là không hợp lệ và không đủ điều kiện tham gia đấu giá.

8. Thời gian, địa điểm, điều kiện, cách thức đăng ký tham gia đấu giá, nộp phiếu trả giá

8.1. Thời gian, địa điểm đăng ký tham gia đấu giá: cá nhân đăng ký tham gia đấu giá thông qua việc nộp hồ sơ tham gia đấu giá hợp lệ và tiền đặt trước cho tổ chức hành nghề đấu giá tài sản theo thời gian, địa điểm quy định tại mục 5, và khoản 7.2, khoản 7.3 mục 7 của Thông báo này.

8.2. Điều kiện được tham gia đấu giá:

Người tham gia đấu giá phải thuộc đối tượng được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, theo quy định tại khoản 1 Điều 119 Luật Đất đai năm 2024.

– Cá nhân tham gia đấu giá quyền sử dụng đất đáp ứng điều kiện theo quy định của pháp luật về đấu giá tài sản.

8.3. Cách thức đăng ký tham gia đấu giá: người đăng ký tham gia đấu giá nộp hồ sơ tham gia đấu giá, chứng từ nộp tiền đặt trước cho tổ chức hành nghề đấu giá tài sản như sau:

a) Hồ sơ tham gia đấu giá bao gồm:

– Phiếu đăng ký tham gia đấu giá (Theo mẫu do Công ty phát hành);

– Bản sao căn cước dân (hoặc giấy tờ tương đương); Trường hợp ủy quyền tham gia đấu giá thì phải có văn bản ủy quyền và bản sao căn cước dân (hoặc giấy tờ tương đương) của người nhận ủy quyền (Có công chứng hoặc chứng thực theo quy định pháp luật).

b) Chứng từ nộp tiền đặt trước: Người tham gia đấu giá nộp tiền đặt trước vào tài khoản của Công ty và nộp chứng từ nộp tiền đặt trước cho Công ty trong thời hạn quy định tại khoản 7.3 mục 7 của Thông báo này.

8.4. Nộp phiếu trả giá:

a) Ngày, giờ bắt đầu, hết hạn nộp phiếu trả giá: trong giờ hành chính, liên tục kể từ 7 giờ 30 phút ngày 06 tháng 5 năm 2025 cho đến 17 giờ 00 phút ngày 26 tháng 5 năm 2025.

b) Địa điểm nộp phiếu trả giá: Tại Trung tâm Phát triển quỹ đất huyện Phú Hòa, địa chỉ: Khu phố Định Thọ 1, thị trấn Phú Hòa, huyện Phú Hòa, tỉnh Phú Yên.

Lưu ý:

– Người tham gia đấu giá có thể nộp hồ sơ tham gia đấu giá trước và nộp phiếu trả giá sau. Trong trường hợp này, khi nộp phiếu trả giá người tham gia đấu giá phải xuất trình Giấy xác nhận của Công ty về việc đã nộp hồ sơ tham gia đấu giá, Công ty có quyền từ chối tiếp nhận Phiếu trả giá nếu người người tham gia đấu giá không xuất trình Giấy xác nhận của Công ty về việc đã nộp hồ sơ tham gia đấu giá.

– Hồ sơ tham gia đấu giá có thể nộp tại Công ty đấu giá hợp danh Việt Tín hoặc tại Trung tâm Phát triển quỹ đất huyện Phú Hòa, nhưng Phiếu trả giá chỉ có thể nộp tại Trung tâm Phát triển quỹ đất huyện Phú Hòa. Vì vậy, nếu người tham gia đấu giá nộp hồ sơ vào ngày cuối của thời hạn nộp hồ sơ thì cần lưu ý nộp cả hồ sơ tham gia đấu giá và Phiếu trả giá tại Trung tâm Phát triển quỹ đất huyện Phú Hòa để không bị trễ hạn.

9. Thời gian, địa điểm tổ chức phiên đấu giá: Phiên đấu giá tài sản được bắt đầu vào lúc 8 giờ 00 phút ngày 29 tháng 5 năm 2025 tại Hội trường UBND huyện Phú Hòa, địa chỉ: Khu phố Định Thọ 1, thị trấn Phú Hòa, huyện Phú Hòa, tỉnh Phú Yên.

10. Hình thức đấu giá, phương thức đấu giá: Đấu giá bằng bỏ phiếu gián tiếp theo phương thức trả giá lên.

11. Bước giá, việc áp dụng bước giá; phiếu trả giá hợp lệ, phiếu trả giá không hợp lệ

11.1. Bước giá: Bước giá được thực hiện theo quy định tại Điều 1 của Thông báo này.

Bước giá là mức chênh lệch tối thiểu giữa giữa lần trả giá sau so với lần trả giá trước liền kề. Bước giá chỉ được áp dụng trong trường hợp có từ hai người trở lên cùng trả giá cao nhất hoặc khi người đã trả giá cao nhất rút lại giá đã trả trước khi đấu giá viên công bố người trúng đấu giá.

11.2. Phiếu trả giá hợp lệ, phiếu trả giá không hợp lệ

a) Phiếu trả giá hợp lệ là phiếu trả giá thỏa mãn đầy đủ các điều kiện sau đây:

– Phiếu trả giá của người tham gia đấu giá phải được cho vào phong bì dán kín, có chữ ký của người trả giá tại các mép của phong bì đựng phiếu. Mặt ngoài của phong bì đựng phiếu trả giá phải ghi rõ các thông tin: Họ và tên người tham gia đấu giá, tên tài sản đấu giá (ghi Ký hiệu lô đất);

– Ghi đúng quy định tại khoản 12.1 mục 12 của Thông báo này;

– Được Công ty nhận trong thời hạn nộp phiếu trả giá;

– Giá trả phải ít nhất bằng giá khởi điểm;

– Trả đúng quy định về bước giá trong trường hợp có áp dụng bước giá.

b) Phiếu trả giá không hợp lệ: Phiếu trả giá không thỏa mãn đầy đủ các điều kiện quy định tại điểm a khoản này là Phiếu trả giá không hợp lệ.

12. Quy định về cách ghi phiếu trả giá, thời hạn nộp phiếu trả giá, trình tự, thủ tục niêm phong, mở niêm phong thùng phiếu

12.1. Quy định về cách ghi phiếu trả giá: Người tham gia đấu giá phải thực hiện các quy định sau đây khi ghi phiếu trả giá:

a) Sử dụng đúng mẫu Phiếu trả giá do Công ty phát hành (có đóng dấu của Công ty đấu giá hợp danh Việt Tín);

b) Phiếu trả giá phải được viết bằng mực không phai màu;

c) Điền đầy đủ, đúng và chính xác các thông tin sau:

– Họ và tên người tham gia đấu giá (nếu người tham gia đấu giá là tổ chức thì ghi tên của tổ chức);

– Số căn cước công dân (hoặc giấy tờ tương đương) của người tham gia đấu giá;

– Địa chỉ thường trú của người tham gia đấu giá;

– Ghi đầy đủ số tiền trả giá bằng số và số tiền trả giá bằng chữ, số tiền trả giá bằng số phải đúng với số tiền trả giá bằng chữ;

– Ký và ghi rõ họ và tên người tham gia đấu giá.

12.2. Thời hạn nộp phiếu trả giá

Người tham gia đấu giá phải nộp Phiếu trả giá trong thời hạn quy định tại khoản 8.4 mục 8 của Thông báo này. Trường hợp Phiếu trả giá được gửi qua đường bưu chính thì phải được Công ty nhận trong thời hạn nhận phiếu trả giá.

Khi hết thời hạn nộp Phiếu trả giá, Công ty ngưng tiếp nhận hồ sơ tham gia đấu giá, tiền đặt trước và Phiếu trả giá của người tham gia đấu giá. Đối với những trường hợp nộp hồ sơ tham gia đấu giá, tiền đặt trước và Phiếu trả giá ở cuối thời hạn nhưng vẫn trong thời gian quy định, Công ty sẽ tiếp tục kiểm tra và tiếp nhận nếu hồ sơ hợp lệ. Trong trường hợp này, thời gian nhận hồ sơ, nhận Phiếu trả giá sẽ được kéo dài cho đến khi Công ty kiểm tra xong các Hồ sơ tham gia đấu giá, Phiếu trả giá đã nộp trong thời hạn quy định.

12.3. Trình tự, thủ tục niêm phong, mở niêm phong thùng phiếu

a) Trình tự, thủ tục niêm phong

Thành phần tham gia, giám sát và chứng kiến việc niêm phong gồm có: Đại diện Công ty tổ chức cuộc đấu giá, đại diện người có tài sản, đại diện người tham gia đấu giá (nếu có tại thời điểm niêm phong) và một số thành phần tham gia khác (nếu có).

Tại thời điểm niêm phong thùng phiếu, thành phần tham gia, giám sát và chứng kiến việc niêm phong thực hiện các việc sau:

– Thành phần tham gia ký tên, công ty đóng dấu vào các tờ giấy niêm phong;

– Dán giấy niêm phong các cạnh góc của các thùng phiếu;

– Dán giấy niêm phong ổ khóa mở cửa các thùng phiếu;

– Dán giấy niêm phong kín miệng các thùng phiếu.

Sau khi dán niêm phong thùng phiếu, thành phần tham gia xác định số lượng tờ niêm phong đã dán và số tờ niêm phong còn thừa lại phải tiêu hủy.

Diễn biến của việc niêm phong thùng phiếu phải được ghi vào biên bản. Biên bản niêm phong phải có chữ ký của của những người tham gia.

b) Trình tự, thủ tục mở niêm phong thùng phiếu

Tại buổi công bố giá đã trả của người tham gia đấu giá, đấu giá viên điều hành phiên đấu giá mời người có tài sản đấu giá và ít nhất một người tham gia đấu giá giám sát về sự nguyên vẹn của thùng phiếu. Nếu không còn ý kiến nào khác về kết quả giám sát thì đấu giá viên tiến hành bóc niêm phong của thùng phiếu.

Diễn biến của việc mở niêm phong thùng phiếu được ghi vào biên bản đấu giá.

Nơi nhận:

– Trung tâm phát triển quỹ đất huyện Phú Hòa;

– Báo Thanh niên;

– Trang TTĐTQG về đấu giá tài sản;

– Niêm yết tại Công ty;

– Niêm yết tại trụ sở UBND huyện Phú Hòa,

UBND xã Hòa Trị, UBND xã Hòa Quang Bắc, xã Hòa Quang Nam, xã Hòa An, UBND xã Hòa Thắng;

– Lưu Công ty.

GIÁM ĐỐC

 

 

Lê Hồng Duật

 

Scroll to Top